Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và lên hạng I viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
Ngày đăng: 18/07/2024 09:01
Ngày đăng: 18/07/2024 09:01
Đây là nội dung tại Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.
Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và lên hạng I viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:
* Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 khi đáp ứng quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III), mã số V.10.01.03.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
* Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 khi đáp ứng quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL.
TQD
Hôm nay: 0
Hôm qua: 0
Trong tuần: 0
Tất cả: 0